Giá hành lý ký gửi của Jestar được tính như thế nào? Hành lý ký gửi đã bao gồm trong giá vé chưa? Tham khảo thông tin về cước phí hành lý ký gửi dưới đây để có được giá tốt nhất nhé!
Bạn sẽ phải trả thêm phí ngoài giá vé máy bay nếu có nhu cầu ký gửi hành lý khi đi trên chuyến bay của hãng Jetstar Pacific. Vé máy bay giá rẻ của Jetstar bao gồm 3 loại: Starter, Starter Plus, Starter Max, cả 3 loại vé đều chưa bao gồm phí dịch vụ hành lý ký gửi.
Quy định đối với hành lý ký gửi của Jetstar Pacific
Để mang theo hành lý ký gửi trên chuyến bay của hãng Jetstar, bạn có thể chọn mua các gói theo từng hạn mức bao gồm : 15 kg, 20 kg, 25 kg, 30 kg, 35 kg hay 40 kg. Các hạn mức trọng lượng hành lý ký gửi này được áp dụng tùy theo hạng/loại vé của từng hành khách và trên từng chuyến bay.
Nguyên tắc cộng phí hành lý ký gửi vào giá vé:
- Nếu bạn mua loại vé Economy Starter thì bạn phải mua hạn mức hành lý khi có nhu cầu ký gửi hành lý. Các gói hạn mức hành lý mà Jetstar đưa ra là: 15 kg, 20 kg, 25 kg, 30 kg, 35 kg hay 40 kg.
- Nếu bạn đặt mua loại vé Starter Plus, bạn sẽ được phép mang theo 20 kg hạn mức hành lý ký gửi, nếu có nhu cầu có thể mua bổ sung không quá 10 kg.
- Nếu bạn mua loại vé Starter Max, bạn sẽ được phép mang theo 20 kg hạn mức hành lý ký gửi và nếu có nhu cầu có thể mua bổ sung không quá 20 kg.
- Nếu bạn đặt mua loại vé Business và Business Max sẽ được mang theo 30 kg hạn mức ký gửi hành lý và nếu có nhu cầu có thể mua bổ sung không quá 10 kg.
Lưu ý:
Hạn mức hành lý ký gửi mà Jetstar đưa ra chỉ được áp dụng cho từng người, từng chuyến bay.
Hạn mức hành lý không được tính theo số lượng như gói, túi mà tính theo trọng lượng của hành lý. Bạn có thể mang theo bao nhiêu túi cũng được nếu hành lý của bạn vẫn nằm trong tổng trọng lượng cho phép. Tối đa cho mỗi người là 40 kg hành lý ký gửi và không có túi đơn lẻ nào được nặng hơn 32 kg.
Những vật phẩm được coi là quá cỡ sẽ bị thu thêm phí xử lý hành lý quá cỡ. Đó là những vật phẩm có độ dài hơn 1m ngoại trừ các thiết bị hỗ trợ đi lại, thiết bị y tế, các thiết bị trợ giúp trên chuyến bay và đồ dùng em bé.
Quy định về việc hoàn trả phí dịch vụ hành lý ký gửi của Jetstar
Phí dịch vụ hành lý ký gửi sẽ được hoàn trả cho hành khách tùy thuộc vào điều kiện của loại giá vé mà hành khách đặt mua, cụ thể:
- Bạn sẽ không được hoàn trả phí hành lý ký gửi nếu dịch vụ hành lý ký gửi được mua cùng với loại giá vé không được phép hoàn. Ví dụ: bạn mua gói hành lý ký gửi 15 kg cùng với loại vé Strarter và Starter Plus.
- Bạn sẽ được hoàn trả phí dịch vụ hành lý ký gửi (khi bạn có yêu cầu) nếu dịch vụ hành lý ký gửi được mua cùng với loại giá vé được phép hoàn. Ví dụ khi bạn mua gói dịch vụ hành lý ký gửi 15 kg cùng với loại vé Starter Max.
Bảng giá hành lý ký gửi của Jetstar
Áp dụng cho các chuyến bay nội địa của Jetstar Pacific
Thời điếm mua dịch vụ hành lý ký gửi | Mức cân (Kg) | Mức phí |
VND | ||
Tại thời điểm đặt vé | 15 | 220.000 |
20 | 240.000 | |
25 | 330.000 | |
30 | 460.000 | |
35 | 525.000 | |
40 | 590.000 | |
Sau khi kết thúc đặt vé | ||
15 | 360.000 | |
20 | 390.000 | |
25 | 450.000 | |
30 | 500.000 | |
35 | 590.000 | |
40 | 650.000 | |
Tại sân bay | 15 | 360.000 |
Mức phí quá cước áp dụng tại sân bay | 45.000 VND/Kg |
Áp dụng cho hành trình giữa TP.Hồ Chí Minh và Singapore:
Thời điếm mua dịch vụ hành lý ký gửi | Mức cân (Kg) | Mức phí | ||
VND | USD | SGD | ||
Tại thời điểm đặt vé | 15 | 330.000 | 16 | 20 |
20 | 347.000 | 17 | 21 | |
25 | 560.000 | 28 | 35 | |
30 | 720.000 | 36 | 45 | |
35 | 880.000 | 44 | 55 | |
40 | 1040.000 | 52 | 65 | |
Sau khi kết thúc đặt vé | 15 | 360.000 | 18 | 23 |
20 | 405.000 | 21 | 26 | |
25 | 840.000 | 42 | 53 | |
30 | 1080.000 | 54 | 68 | |
35 | 1320.000 | 66 | 83 | |
40 | 1560.000 | 78 | 98 | |
Tại sân bay | 15 | 725.000 | 40 | 60 |
Mức phí quá cước áp dụng tại sân bay | 270.000 VND/Kg | 15 USD/Kg | 20 SGD/Kg |
Áp Dụng cho hành trình giữa TP. Hồ Chí Minh Và Bangkok:
Thời điếm mua dịch vụ hành lý ký gửi | Mức cân (Kg) | Mức phí | ||
VND | USD | THB | ||
Tại thời điểm đặt vé | 15 | 215.000 | 13 | 350 |
20 | 230.000 | 14 | 365 | |
25 | 365.000 | 22 | 590 | |
30 | 470.000 | 30 | 755 | |
35 | 575.000 | 35 | 925 | |
40 | 680.000 | 41 | 1050 | |
Sau khi kết thúc đặt vé | 15 | 235.000 | 14 | 380 |
20 | 265.000 | 17 | 430 | |
25 | 545.000 | 34 | 885 | |
30 | 700.000 | 43 | 1135 | |
35 | 860.000 | 53 | 1390 | |
40 | 1020.000 | 62 | 1640 | |
Tại sân bay | 15 | 725.000 | 40 | 1400 |
Mức phí quá cước áp dụng tại sân bay | 270.000 VND/Kg | 15 USD/Kg | 500 THB/Kg |
Chú ý:
Giá hành lý trên có thể thay đổi ở thời điểm hiện tại
Bạn sẽ phải tự chịu trách nhiệm về tổn thất của hành lý ký gửi trong trường hợp bạn cố tình để các đồ vật dễ vỡ, phai màu hay dễ dàng hư hỏng dưới đây trong hành lý:
- Các thiết bị điện tử: laptop, điện thoại, máy ảnh,…
- Những vật có giá trị cao như: kim loại quý, trang sức, tiền,…
- Các tài liệu quan trọng như: giấy tờ đàm phán, chứng nhận cổ phần, cổ phiếu, các giấy tờ có giá trị khác.
- Hộ chiếu cùng các giấy tờ đi lại.
Tìm Chuyến Bay 2024
48/8 Lam Sơn, P. 6, Q. Bình Thạnh