Các mức phạt cho hành vi uống rượu bia khi lái xe

Các mức phạt cho hành vi uống rượu bia khi lái xe được ban hành theo nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/1/2020. Theo đó, tất cả các mức phạt sẽ được tăng thêm so với nghị định 46/2016 nhằm hạn chế tình trạng uống rượu bia khi lái xe gây nguy hiểm cho chính mình và người xung quanh. Tìm Chuyến Bay đã tổng hợp các mức phạt hành chính mới so với mức phạt cũ qua bài viết dưới đây.

Có thể bạn quan tâm: 5 loại giấy tờ tùy thân thay đổi từ năm 2020

Các điểm cần chú ý trong nghị định 100/2019

Uống rượu bia (dù ít hay nhiều) khi điều khiển xe gắn máy, mô tô, ô tô đều bị xử phạt.

– Mức phạt cho người điều khiển xe đạp, xe thô sơ uống rượu bia từ 400.000 – 600.000 đồng

– Mức phạt cao nhất khi uống rượu bia lái xe Ô tô là 30 – 40 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng.

– Mức phạt cho người điều khiển xe Mô tô uống rượu bia từ 6 – 8 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng.

1. Mức phạt lỗi vi phạm khi điều khiển Xe máy

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100/2019 (mới)

Mức phạt tại Nghị định 46/2016

1

Không xi nhan khi chuyển làn

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 100.000 đồng

2

Không xi nhan khi chuyển hướng

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 – 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

300.000 – 400.000 đồng

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 – 200.000 đồng

60.000 – 80.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

100.000 – 200.000 đồng

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 – 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

300.000 – 400.000 đồng

8

Sai làn

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 – 02 triệu đồng

300.000 – 400.000 đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 100.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 100.000 đồng

13

Không có Bằng

800.000 đồng – 1.2 triệu đồng

800.000 đồng – 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 120.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 – 400.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

16

Không có bảo hiểm

100.000 – 200.000 đồng

80.000 – 120.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 – 600.000 đồng

300.000 – 400.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

Không phạt

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 – 18 tháng)

01 – 02 triệu đồng

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 – 24 tháng)

03 – 04 triệu đồng

23

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h

200.000 – 300.000 đồng

100.000 – 200.000 đồng

24

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng – 01 triệu đồng

500.000 đồng – 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

04 – 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

03 – 04 triệu đồng

2. Mức phạt lỗi vi phạm khi điều khiển Ô tô

Stt

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100 (mới)

Mức phạt tại Nghị định 46 (cũ)

1 Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp) 200.000 – 400.000 đồng 100.000 – 200.000 đồng
2 Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định 400.000 – 600.000 đồng 300.000 – 400.000 đồng
3 Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe  

800.000 – 01 triệu đồng

 

100.000 – 200.000 đồng

4 Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy
5 Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên) 800.000 – 01 triệu đồng 600.000 – 800.000 đồng
6 Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe 01 – 02 triệu đồng 600.000 – 800.000 đồng
7 Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí 01 – 02 triệu đồng Chưa quy định
8 Vượt đèn đỏ, đèn vàng 03 – 05 triệu đồng

(tước Bằng 01 – 03 tháng)

1,2 – 02 triệu đồng
9 Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT
10 Chạy quá tốc độ từ 05 – 10km 800.000 – 01 triệu đồng 600.000 – 800.000 đồng
11 Chạy quá tốc độ từ 10 – 20km 03 – 05 triệu đồng

(tước Bằng 01 – 03 tháng)

02 – 03 triệu đồng
12 Chạy quá tốc độ từ 20 – 35km 06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

05 – 06 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)

13 Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên 10 – 20 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng

07 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)

14 Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở; 06 – 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)

02 – 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 – 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông)

15 Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở 16 – 18 triệu đồng

(tước Bằng 16 – 18 tháng)

07 – 08 triệu đồng

(tước Bằng 03 – 05 tháng)

16 Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở; 30 – 40 triệu đồng

(tước Bằng 22 – 24 tháng)

16 – 18 triệu đồng

(tước Bằng 04 – 06 tháng)

Các mức phạt mới nghị định 100/2019

(Bảng tổng hợp dễ hình dung hơn)

uống rượu bia khi lái xe

Với mức phạt mới này, hy vọng người dân sẽ tuân thủ pháp luật khi tham gia giao thông hơn. Đã uống rượu bia thì không lái xe, hãy gọi taxi hoặc xe ôm để về nhà. Nếu bạn là trụ cột trong gia đình, đừng để vợ con phải chịu khổ vì bạn.

Tìm vé rẻ nhất